Đơn giá thi công phần thô

Thực tế, trên thị trường có rất nhiều đơn vị cung cấp dịch vụ giá thi công phần thô, nhưng để tìm được một đối tác chất lượng, có cả tâm và tầm thì không phải bên nào cũng có thể đáp ứng được. Xây dựng An Phú Thịnh được thành lập với định hướng cung cấp những dịch vụ xây dựng chất lượng và uy tín nhất nhằm mang đến cho khách hàng niềm tin, sự hài lòng và cùng với đó là những ngôi nhà khang trang, tiện nghi, sạch đẹp, và tất nhiên là luôn bắt kịp xu hướng hiện đại.

Xây nhà phần thô bao gồm?

Thi công phần móng nhà

Gồm các công tác chuẩn bị, vệ sinh mặt bằng thi công, định vị móng, đào đất móng. Vận chuyển đất thừa đi đổ, đổ bê tông lót, gia công lắp dựng cốt thép móng, gia công lắp dựng cốp pha đổ bê tông móng. Gia công lắp dựng cốt thép, cốp pha, đổ bê tông cổ cột (nếu có), gia công lắp dựng cốt thép cốp pha đổ bê tông đà kiềng.

Thông thường, với móng đơn, thời gian thi công rơi vào khoảng 15 – 20 ngày. Có thể tăng thêm 5 ngày đối với các loại móng khác: móng băng, móng đài cọc…

Thi công phần khung nhà

Các công tác bao gồm: dựng cốt thép, cốp pha, đổ bê tông cột, dầm sàn, cầu thang các tầng và tầng mái. Xây tường bao che và xây tường ngăn phòng. Công tác đi các đường ống âm tường, công tác tô trát tường, cán nền các sàn kể cả sàn mái (nếu có).

Giai đoạn này thường kéo dài từ 20 – 25 ngày/tầng. Tùy vào quy mô, phong cách kiến trúc, điều kiện thời tiết, yêu cầu về tiến độ công trình… mà thời gian thi công sẽ chênh lệch ít nhiều.

Thi công phần mái nhà

Xây tường thu hồi kết cấu tấm lợp mái dốc, vỉ kèo, hệ thống giằng, cầu phăng, công tác lợp mái (nếu có)…

Giai đoạn này sẽ diễn ra trong khoảng 20 – 25 ngày. Riêng đối với kiểu mái thái, thời gian thi công thường được cộng thêm 15 ngày. Do công tác thi công phức tạp hơn: đổ rìa mái, lợp ngói, làm kèo thép và lắp đặt hệ thống điện nước.

Đơn giá thi công phần thô

  • Đơn giá thi công phần thô và nhân công hoàn thiện: 3,600,000 đ/m2

Đơn giá xây dựng phần thô này áp dụng cho công trình nhà phố tiêu chuẩn, xây mới theo quy trình thiết kế và thi công của công ty Thiết kế Xây dựng An Phú Thịnh, có tổng diện tích thi công ≥ 350 m2, có điều kiện thi công bình thường.

Đối với công trình nhà phố có tổng diện tích < 350 m2 hoặc nhà trong hẻm nhỏ, khu vực chợ, công trình nhà ở kết cho thuê căn hộ mini, phòng trọ, công trình nhà hàng, khách sạn tư nhân, biệt thự, biệt thự phố…  công ty sẽ khảo sát báo giá trực tiếp chính xác theo quy mô, theo yêu cầu thực tế của mỗi công trình.

Báo giá vật liệu khi thi công phần thô

1. Sắt Việt – Nhật hoặc Pomina
2. Xi măng Holcim, Hà Tiên

  • INSEE (Holcim cũ) cho công tác bê tông
  • Hà Tiên cho công tác xây tô – Xi măng xây tô M75 tương đương 1 bao xi măng + 10 thùng cát.

3. Gạch TUYNEL nhà máy tại Tân Uyên – Bình Dương – kích thước chuẩn : 8x8x18
(Thương hiệu Đồng Tâm, Tám Quỳnh, Phước Thành, Quốc Toàn, Thành Tâm … …)
4. Đá Bình Điền

  • Đá 10mm x 20mm cho công tác bê tông
  • Đá 40mm x 60mm cho công tác lăm le móng

5. Cát vàng

  • Cát rửa hạt lớn đổ bê tông
  • Cát mi xây tô

6. Bê tông
Bê tông trộn bằng máy tại công trình hoặc bê tông tươi – thương phẩm (Tùy theo khối lượng mỗi lần đổ nhiều hay ít và điều kiện thi cho phép hay không)
Mác bê tông theo thiết kế (đo lường bằng thùng sơn 18 lít), cụ thể như sau:

  • Mác 250 với tỉ lệ: 01 xi – 04 cát – 06 đá
  • Mác 200 với tỉ lệ: 01 xi – 05 cát – 07 đá

7. Chống thấm sàn WC, mái, ban công, sân thượng: Kova CT11A
8. Phụ gia đông kết nhanh cho bê tông: Sika R4
9. Ống nước PVC thương hiệu Bình Minh
Đường kính ống theo bản vẽ thiết kế của từng công trình cụ thể, tuy nhiên với nhà phố thông thường sẽ sử dụng như sau:

  • Ống thoát cầu: ống D114 (75.680 đ/m)
  • Ống thoát nước sàn mái – sân thượng dùng ống D114 (75.680 đ/m)
  • Ống thoát ban công D60 (24.860 đ/m)
  • Ống thoát sàn WC ống D90 (53.680 đ/m)
  • Ống thoát nước chính từ hầm tự hoại ra ngoài D168 (149.380 đ/m)
  • Ống cấp nước lên D27 (9.680 đ/m), ống cấp nước xuống D42 (18.040 đ/m)
  • Ống cấp rẽ nhánh thiết bị (tùy thiết bị)

10. Dây điện CADIVI
Sử dụng cáp điện 7 lõi ruột đồng Mã CV.
Tiết diện dây đối với nhà phố thông thường: Dây thắp sáng 1,5; dây ổ cắm 2,5; dây trục chính 4,0; dây nguồn 8,0; dây nguồn chính 11,0.
11. Ống luồn dây điện đi âm tường: ống ruột gà hiệu NANO (chống cháy)
12. Ống luồn dây điện đi dầm – sàn BTCT: Ống cứng trắng
13. Dây ADSL, điện thoại, truyền hình: Việt Nam
14. Thiết bị phục vụ công tác thi công: dàn giáo – coppha sắt, máy trộn bê tông, máy gia công sắt thép, cây chống các loại và các thiết bị khác phụ vụ thi công
Lưu ý: Cam kết sử dụng vật tư chính hãng và đúng thỏa thuận trong hợp đồng. Tuyệt đối không đưa vật tư giả, vật tư kém chất lượng vào thi công công trình.

Quy trình công việc nhà thầu cung cấp nhân công vật tư khi thi công phần thô

  • Đào móng, xử lý nền, thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông móng từ đầu cọc ép/ cọc khoan nhồi trở lên.
  • Xây công trình ngầm như: bể tự hoại, hố ga bằng gạch ống
  • Thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông bản cầu thang, đà giằng, đà kiềng, dầm, cột, sàn… tất cả các tầng, sân thượng và mái theo thiết kế
  • Thi công mái tôn, mái ngói (nếu có).
  • Xây gạch và tô trát hoàn thiện tất cả các tường bao che, tường ngăn phòng, hộp gen kỹ thuật.
  • Xây bậc tam cấp, bậc cầu thang bằng gạch ống (không tô mặt và thành bậc vì vị trí này sẽ ốp đá granit)
  • Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước nguội âm tường (Không bao gồm hệ thống ống nước nóng năng lượng mặt trời)
  • Thi công lắp đặt hệ thống ống luồn, hộp đấu nối cho dây điện các loại, dây điện, dây điện thoại, dây internet, cáp truyền hình âm tường (Không bao gồm mạng Lan cho văn phòng, hệ thống chống sét, hệ thống ống đồng cho máy lạnh, hệ thống điện 03 pha)
  • Thi công chống thấm sê nô, WC, sân thượng…

Quy trình công việc nhà thầu cung cấp nhân công theo phần thô (vật tư chủ nhà mua) 

  • Nhân công ốp lát gạch nền và tường (bề mặt sàn các tầng và nhà vệ sinh)
  • Nhân công ốp gạch, đá trang trí, không bao gồm đá granite, mable
  • Nhân công sơn nước toàn bộ nhà: trét xả mattit, sơn lót và hoàn thiện)
  • Lắp đặt thiết bị vệ sinh (lavabo, bồn cầu và các phụ kiện)
  • Lắp đặt hệ thống điện và chiếu sáng (ổ cắm, công tắc, bóng đèn)
  • Vệ sinh công trình trước khi bàn giao

Những công việc khác khi thi công phần thô

  • Đá Granit ốp tường, ốp kệ các loại
  • Công tác lắp đặt toàn bộ cửa sổ, cửa đi, lắp khóa cửa các loại
  • Công tác lắp đặt toàn bộ Lan can, cầu thang sắt, khung nhôm kính, khung sắt, Inox trang trí các loại, Aluminium trang trí các loại
  • Công tác lắp đặt các thành phần bằng gỗ khác (Tủ bếp, quầy bar, ốp tường gỗ trang trí …)
  • Máy điều hòa không khí, hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời
  • Hệ thống trần thạch cao

Cần bao nhiêu người để giám sát công trình

  • 01 Đội trưởng thi công thường xuyên có mặt tại công trường, chịu trách nhiệm trực tiếp điều hành mọi hoạt động liên quan đến việc thi công xây dựng công trình
  • 01 Giám sát kỹ thuật thường xuyên có mặt tại công trường, có nhiệm vụ làm việc với chủ nhà các vấn đề liên quan đến kỷ thuật. giám sát, lường trước, phát hiện, ngăn chặn kịp thời các sai sót về kỹ thuật – cung ứng vật tư – an toàn lao động tại công trình, giám sát hoạt động của đội trưởng thi công.
  • Bố trí 01 cán bộ vật tư nhằm quản lý tốt nhất về việc cung ứng vật tư cho công trường, cũng như tư vấn cho chủ đầu tư trong việc lựa chọn vật tư hoàn thiện
  • Bố trí 01 cán bộ phòng thiết kế để tư vấn cho chủ nhà những thắc mắc liên quan đến kỹ thuật, thẩm mỹ trong công đoạn lựa chon vật liệu hoàn thiện.

Làm sao để tính được diện tích khi thi công phần thô?

Phần gia cố nền đất yếu

Gia cố nền móng công trình: Tùy theo điều kiện đất nền, điều kiện thi công mà sẽ quyết định loại hình gia cố nền đất (ví dụ: sử dụng cừ tràm hoặc sử dụng cọc ép hoặc cọc khoan nhồi … hoặc không cần gia cố mà chỉ làm móng băng). Phần này sẽ báo giá cụ thể sau khi khảo sát.
Gia cố nền trệt bằng phương pháp đổ bê tông cốt thép tính 20% diện tích.

Phần móng

Móng đơn: Tính 15% diện tích
Móng cọc:
Đối với công trình có diện tích sàn trệt ≤ 30m2 : Đài móng trên đầu cọc bê tông cốt thép, cọc khoan nhồi tính 50% diện tích
Đối với công trình có diện tích sàn trệt > 30m2:

  • Nhà cao > 4 tầng: Đài móng trên nền cọc bê tông cốt thép, cọc khoan nhồi tính 50% diện tích
  • Nhà cao ≤ 4 tầng: Đài móng trên nền cọc bê tông cốt thép, cọc khoan nhồi tính 35% diện tích

Móng băng: Tính 50% diện tích

Phần tầng hầm (Tính riêng so với móng):

  • Hầm có độ sâu nhỏ hơn 1.5m so với code đỉnh ram hầm tính 150% diện tích
  • Hầm có độ sâu nhỏ hơn 1.7m so với code đỉnh ram hầm tính 170% diện tích
  • Hầm có độ sâu nhỏ hơn 2.0m so với code đỉnh ram hầm tính 200% diện tích
  • Hầm có độ sâu lớn hơn 3.0m so với code đỉnh ram hầm tính theo đặc thù riêng

Phần sân:

  • Dưới 20m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 100%
  • Dưới 40m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 70%
  • Trên 40m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 50%

Phần nhà:

  • Phần diện tích có mái che phía trên tính 100% diện tích
  • Phần diện tích không có mái che nhưng có lát gạch nền tính 60% diện tích

Ô trống trong nhà:

  • Có diện tích dưới 5m2 tính như sàn bình thường
  • Có diện tích trên 5m2 tính 70% diện tích
  • Có diện tích lớn hơn 15m2 tính 50% diện tích

Phần mái:

  • Mái bê tông cốt thép, không lát gạch tính 50% diện tích của mái, có lát gạch tính 60% diện tích của mái.
  • Mái ngói vì kèo sắt tính 60% diện tích nghiên của mái
  • Mái bê tông dán ngói tính 85% diện tích nghiên của mái
  • Mái tôn tính 30% diện tích của mái

Chính sách bảo hành

Cam kết BẢO HÀNH công trình sau thi công:

  • 5 năm cho Phần Kết Cấu
  • 1 năm cho Phần Hoàn Thiện

Quy trình làm việc của An Phú Thịnh

Bước 1: Tiếp nhận thông tin tư vấn khảo sát
Bước 2: Phân tích yêu cầu lập phương án
Bước 3: Thiết kế kiến trúc tương tác khách hàng
Bước 4: Báo giá chi tiết điều chỉnh
Bước 5: Ký hợp đồng
Bước 6: Thi công giám sát
Bước 7: Kiểm tra chất lượng nghiệm thu công trình
Bước 8: Bảo hành nuôi dưỡng khách hàng

Xây dựng An Phú Thịnh cam kết khi thi công xây dựng nhà thô

  • Thương hiệu uy tín
  • Không bán thầu, VQG trực tiếp thi công
  • Bảo hành tận tình, bảo trì nhanh chóng
  • Thái độ luôn “Tôn trọng – Tuân thủ – Đoàn kết”
  • Tư vấn khảo sát, báo giá, thi công, chăm sóc tận tâm
  • Vật liệu chất lượng, cán bộ chuyên môn sâu, nhân công lành nghề
  • Quy trình thi công nghiêm ngặt, hỗ trợ pháp lý đầy đủ, không phát sinh chi phí
  • Hiểu được nỗi lo của gia chủ và biết cách lắng nghe để chia sẻ, tránh được rủi ro
  • Giám sát thi công chặt chẽ, bảo hộ lao động tuyệt đối, tiến độ thi công chuẩn mực

Đơn giá xây dựng phần thô thay đổi khi nào?

  • Diện tích xây dựng nhỏ
  • Tổng diện tích nhỏ
  • Đường vào công trình nhỏ hơn 5m
  • Điều kiện thi công khó khăn
  • Mục đích sử dụng (nhà ở khác nhà trọ…)

Những trường hợp phát sinh khi xây nhà phần thô và nhân công hoàn thiện

  • Thiếu kinh nghiệm về tư vấn thiết kế, dẫn đến thiết kế hồ sơ không tính toán các công năng, không gian hợp lý, dẫn đến sự thay đổi khi thi công
  • Không xem kĩ dự toán báo giá, báo giá thiếu các hạng mục cơ bản như: thiếu dây điện, thiếu ông nước cấp, thiếu nhân công sơn nước
  • Nhầm lẫn giữa gói vật liệu xây thô và nhân công, gói này các công ty bất động sản thường khoán cho các nhà thầu xây dựng, gói này còn thiếu 100% nhân công hoàn thiện giá khoảng: 700.000đ – 800.000đ/m2 sàn xây dựng
  • Thay đổi công năng sau khi đã thi công hoàn thành, dẫn đến đập bỏ, thi công theo yêu cầu
  • Thay đổi chủng loại vật liệu phần thô ví dụ: Thay đổi thép, thay đổi gạch xây, thay đổi loại ổng cấp nước nóng
  • Nhà thầu bon chen tính phát sinh từng hạng mục nhỏ (200.000đ – 300.000đ). Chủ đầu tư yêu cầu thi công thêm các hạng mục nhỏ tuy nhiên họ không nghĩ đó là phát sinh

Ưu điểm thi công phần thô là gì?

Một ưu điểm nổi bật chính là chủ nhà sẽ trực tiếp tìm hiểu và chọn mua các nguyên vật liệu hoàn thiện cho ngôi nhà. Sau đó giao lại cho nhà thầu thi công. Điều này giúp anh chị chủ động được nguồn vật liệu sử dụng để xây nhà.

Tuy nhiên, gia chủ phải là người thông thạo, hiểu biết về vật liệu, cũng như nắm rõ được cách chọn mua vật liệu. Thêm vào đó, thời gian phối hợp với bên nhà thầu, tính toán nguồn vật tư và đảm bảo kịp tiến độ công trình cũng cần được đầu tư hơn.

Nhược điểm thi công phần thô

Một trong những nhược điểm của thi công phần thô là phải dành nhiều thời gian, ảnh hưởng ít nhiều đến cuộc sống và công việc.

Đặc biệt, nếu gia chủ không phải người sành sỏi về mua vật liệu, nắm bắt được giá cả thì sẽ rất “đau đầu” trong khoản này. Thậm chí chi phí bỏ ra để mua vật liệu còn cao hơn các gói xây nhà trọn gói mà nhà thầu cung cấp, nhưng chưa chắc chất lượng đã đảm bảo.

Kết luận

Trên đây là toàn bộ thông tin chi tiết liên quan đến dịch vụ và bảng giá xây dựng phần thô trọn gói của Xây dựng An Phú Thịnh, để biết thêm chi tiết quý khách vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi qua số Hotline: 0936 979 179

TƯ VẤN MIỄN PHÍ